Cách quy đổi 1 HP bằng bao nhiêu W?

1 HP bằng bao nhiêu W? Tất tần tật các cách quy đổi sẽ được chúng tôi thông tin đến các bạn qua bài viết dưới đây.

HP là tên viết tắt của mã lực, nó thường được những người yêu xe nhắc đến tuy nhiên không phải ai cũng hiểu mã lực là gì? Và cách quy đổi 1 HP bằng bao nhiêu W? Vậy mã lực là gì?

Mã lực là gì?

Mã lực hiểu nôm na thì bạn cũng biết đó chính là sức ngựa. Đây là khái niệm được nhà khoa học người Scotland Jame Watt định nghĩa và đưa ra đầu tiên. Mã lực HP chỉ công suất hoặc tốc độ mà công việc được thực hiện.

Ông đã làm rất nhiều thí nghiệm và xác định rằng một con ngựa nó có thể kéo một bánh xe quay 144 vòng trong 1 giờ. Hoặc 2,4 vòng trong một phút. Bánh xe có bán kính 12 feet (3,7 m). Do đó, con ngựa di chuyển 2,4 × 2π × 12 feet trong một phút. Watt đánh giá rằng con ngựa có thể kéo với lực 180 pounds-force (800 N). Chính từ những nghiên cứu này mà ta đưa ra được công thức cụ thể quy đổi như sau:

  • Mã lực cơ học (mechanical horsepower): giống với định nghĩa mã lực của Jame Watt, chỉ về công suất sức máy.
  • Mã lực hệ mét (metric horsepower): Các đơn vị khác nhau được sử dụng để chỉ định định nghĩa mã lực này là PS, cv, hk, pk, ks và ch. Tất cả chúng đều được dịch là mã lực (horse power) bằng tiếng Anh.
  • Mã lực điện (electrical horsepower): Mã lực được sử dụng cho các máy điện được định nghĩa là chính xác 746 W.
  • Mã lực nồi hơi (boiler horsepower): Khả năng của lò hơi để cung cấp hơi cho động cơ hơi nước và không phải là đơn vị công suất giống như định nghĩa 550 ft-lb/s (foot-pound trên giây). Một mã lực lò hơi bằng với tỷ lệ năng lượng nhiệt cần thiết để bay hơi 34,5 lb nước ngọt ở 212 độ F trong một giờ. Trong những ngày đầu sử dụng hơi nước, công suất lò hơi gần như tương đương với công suất của động cơ được cung cấp bởi lò hơi.
  • Mã lực thủy lực (hydraulic horsepower): Mã lực thủy lực có thể đại diện cho sức mạnh có sẵn trong máy thủy lực, công suất thông qua vòi phun xuống của giàn khoan hoặc có thể được sử dụng để ước tính công suất cơ học cần thiết để tạo ra tốc độ dòng chảy thủy lực đã biết.
  • Mã lực thanh kéo (drawbar horsepower): Là sức mạnh đầu máy có sẵn để di chuyển một xe lửa hoặc một máy kéo nông nghiệp. Đây là một con số được đo đạc thay vì tính toán.

Ngoài ra còn có hai loại mã lực đặc biệt cụ thể:

  • Mã lực thuế (tax horsepower): Là một đánh giá phi tuyến tính của xe cơ giới vì mục đích thuế.
  • Mã lực RAC (RAC horsepower hay còn gọi là taxable horsepower): được thiết lập bởi Câu lạc bộ ô tô Hoàng gia (Royal Automobile Club) ở Anh và được sử dụng để biểu thị sức mạnh của những chiếc xe hơi Anh đầu thế kỷ 20.

Mã lực thường được ký hiệu là HP – viết tắt của horsepower.

1 HP bằng bao nhiêu W

Hiện nay, tùy theo từng khu vực địa lý khác nhau mà HP hay còn gọi mã mã lực sẽ được đưa ra những định nghĩa khác nhau. Chính vì thế hai định nghĩa được biết đến nhiều hất hiện nay được gọi là mã lực kí hiệu CV

Trong đó:

1 CV = 0,736 kW = 736 W

Ngoài ra, mã lực được ký hiệu là HP. Trong đó:

1 HP = 0,746 kW = 746 W

Các định nghĩa mã lực thường dao động từ khoảng 0.735 đến 0.746 kW.

Bảng đổi mã lực của các loại mã lực ra đơn vị W:

Tên mã lực Ký hiệu Đổi ra W
Mã lực cơ học I 747.699
Mã lực hệ mét M 735.498
Mã lực điện E 746
Mã lực nồi hơi S 9812
Mã lực thủy lực 745.699

Hy vọng sau bài viết này các bạn sẽ có thêm được kiến thức về mã lực. Cụ thể là một HP bằng bao nhiêu W? Truy cập vào website scottalbertjohnson của chúng tôi để theo dõi các bài viết mới nhất các bạn nhé!